Giải thích thuật ngữ trong giao dịch

Bạn là nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường giao dịch Forex, thị trường chứng khoán bạn sẽ bắt gặp những thuật ngữ giao dịch đa phần được viết bằng tiếng anh. Bạn đang gặp khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa của chúng thì nội dung bài viết này sẻ giúp bạn tra cứu và diễn giải ý nghĩa đơn giản của những thuật ngữ giao dịch.

Mẹo: Để tìm nhanh bạn hãy bấm Ctrl + F nhập từ cần tìm.

Abnormal Market Conditions: Điều kiện bất thường của thị trường – Rapid Market hay Thin Market.

Account History: ghi lại các giao dịch đã hoàn tất, các giao dịch liên quan đến số dư tiền tệ và các lệnh đã hũy trong tài khoản của Khách hàng.

Asian Session – Phiên Châu Á : 23:00 GMT – 08:00 GMT (Tokyo)

Ask : “Giá bán” – giá mà một người bán hoặc người tạo ra thị trường sẵn sàng chấp nhận giao dịch, còn được gọi là Giá chào bán; một mức giá cho việc thiết lập một vị thế Mua.

AUS 200 : Tên khác cho các sàn chứng khoán Úc (ASX 200). 200 là viết tắt cho top 200 (vốn hóa thị trường) công ty niêm yết trên ASX.

Available Margin (Free Margin) : “số dư khả dụng”: một phần tiền còn lại trong tài khoản của Khách hàng sau khi trừ tiền bị phong tỏa để giao dịch, số tiền lời/lỗ đang dao động, và tóm tắt rollovers.

Aussie : Ozzie hay Oz, dùng để chỉ cặp tiền tệ AUD / USD.

Balance : Số dư : một tóm tắt kết quả tài chính của tất cả các khoản tiền gửi vào và rút từ tài khoản của Khách hàng và của tất cả các vị thế đã đóng trong tài khoản của Khách hàng.

Bar Charts : Biểu đồ thanh – một đường thẳng đứng minh họa các mức giá cao và thấp đồng thời các dòng ngang từ bên trái và bên phải cung cấp thông tin về giá mở và đóng trên một khung thời gian quy định.

Base Currency : Tiền Tê Gốc – Đồng tiền đầu tiên trong cặp tiền tệ (ví dụ nếu tỷ lệ EUR / USD là 1,3283 thì một EUR trị giá 1,3283 USD).

Base Rate : Lãi Suất Gốc – Lãi suất cho vay của các ngân hàng sử dụng để tính toán lãi suất cho khách hàng vay khi được thành lập bởi Ngân hàng Trung ương của nước này.

Bear : một nhà giao dịch dự đoán giá giảm hoặc đang giữ vị thế ngắn.

Basis Point : Điểm Cơ Sở – Một đơn vị mô tả sự thay đổi tối thiểu trong giá của một sản phẩm.

Bid : Giá mua – giá mà một người bán hoặc người tạo ra thị trường sẵn sàng để mua một đối tượng giao dịch, một mức giá cho việc thiết lập một vị thế Bán.

BOC : Ngân hàng của Canada (Ngân hàng Trung ương Canada).

BOE : Ngân hàng Anh (Ngân hàng Trung ương của Anh).

BOJ : Ngân hàng của Nhật Bản (Ngân hàng Trung ương Nhật Bản).

Bull / Bullish Market : Tăng / Thị Trường Tăng – dùng để chỉ xu hướng tăng (giá đang tăng) của thị trường .

Bull : một nhà giao dịch dự đoán giá tăng hoặc đang nắm giữ một vị thế lâu dài.

Bundesbank : Ngân hàng Trung ương Đức còn được gọi là BUBA.

Buy Limit : Mua Giới hạn “- một lệnh chờ cho việc thiết lập một vị trí Mua trong tài khoản của Khách hàng trong trường hợp giá của đối tượng giao dịch xác định rơi xuống mức định trước; có thể chỉ được thực hiện theo giá Bán và đặt thấp hơn giá Bán hiện hành của đối tượng giao dịch xác định.

Buy Position : “Vị thế Mua” – một vị trí mở với kỳ vọng rằng thị trường sẽ tăng giá. Ví dụ, mua đồng tiền cơ bản đối với các loại tiền tệ báo giá hoặc mua một hợp đồng cho sự khác biệt – CFD – khi xuất hiện các nguy cơ an ninh tiềm ẩn.

Buy Stop : Chặn Mua – một lệnh chờ cho việc thiết lập một vị thế Mua trong tài khoản của Khách hàng trong trường hợp giá về sản phẩm xác định tăng lên đến mức quy định; có thể chỉ được thực hiện theo giá Bán và đặt trên giá Bán hiện hành của quy định.

Cable : dùng để chỉ cặp tiền tệ GBP / USD.

CAC40 : tên viết tắt của thị trường chứng khoán Pháp; 40 là viết tắt của top 40 công ty (vốn hóa thị trường.).

Candlestick Chart : Biểu Đồ Nến – biểu đồ được sử dụng phổ biến nhất. Thân nến đại diện biến động giá mở và đóng trong một khung thời gian quy định, trong khi đuôi ở trên và dưới đây minh họa các mức giá cao và thấp.

CBs : Viết tắt của Ngân hàng Trung ương.

Central Bank : Ngân Hàng Trung Ương – tổ chức chính phủ quản lý chính sách tiền tệ của một quốc gia.

CFD (Hợp Đồng Chênh Lệch) – một đối tượng của các giao dịch điện tử, căn cứ trên sự biến động về giá của một tài sản xác định (ví dụ như là cổ phiếu hay là hợp đồng tương lai).

Chart : Biểu đồ thể hiện mức giá trong quá khứ dưới dạng đường thẳng, thanh hoặc cột nến.

Client Log-file : một file dữ liệu trong thư mục MetaTrader4/Logs và sử dụng để ghi lại mọi hoạt động của máy tính Khách hàng, được tạo ra và sắp xếp theo ngày.

Client Terminal : phần mềm MetaTrader 4 progrMTrading phiên bản 4.хх được thiết kế cho Khách hàng thực hiện giao dịch, tiến hành mọi hoạt động trên tài khoản của Khách hàng, thu thập thông tin báo giá hiện tại cũng như quá khứ, tin tức và các thông tin thị trường khác mà MTrading cung cấp cho Khách hàng ; cũng được sử dụng để thực hiện phân tích kỹ thuật, giao dịch tự động, và thu nhận phản hồi của Khách hàng từ hệ thống mail nội bộ.

Close : một yêu cầu để đóng một vị thế ở mức giá hiện tại.

Close By : một yêu cầu hay chỉ thị để đóng hai vị thế định trước đối với cùng một đối tượng giao dịch.

Commission : “Hoa Hồng” – một khoản tiền trả cho phí dịch vụ được tính vào tài khoản của Khách hàng.

Contract Details : “Chi Tiết Hợp Đồng” – các điều khoản về một đối tượng giao dịch được xác định bởi MTrading dành cho Khách hàng giao dịch và được công bố trên trang web của MTrading.

Counterparty : Đối Tác – Một trong những người thMTrading gia trong một giao dịch tài chính.

Currency Pair : Cặp Tiền Tệ – công cụ giao dịch căn cứ vào sự thay đổi về giá trị của một loại tiền tệ so với đồng tiền khác.

Customers Trading Account (Account) : “Tài khoản của Khách hàng” – hệ thống riêng của Khách hàng ghi lại mọi hoạt động, lệnh đặt và giao dịch tiền tệ.

Data feed : “Truyền Dữ Liệu” – việc truyền dữ liệu báo giá trong hệ thống giao dịch MetaTrader 4.

Dealer : nhân viên của MTrading có trách nhiệm nhận yêu cầu của Khách hàng, thực hiện yêu cầu của Khách hàng, thực thi lệnh đặt của Khách hàng, và tạo thanh khoản cho vị thế mở của Khách hàng trong trường hợp Ngưng tất toán – Stop-out.

Deficit : Thâm Hụt – số dư âm của việc giao dịch hoặc thanh toán (không đủ tiền).

Depo : nạp tiền vào tài khoản.

Demo Account : tài khoản thực hành.

Dispute, Complaint, Claim : Tranh chấp, Than phiền, Khiếu nại – trường hợp Khách hàng tin là việc hành động hoặc không hành động của MTrading là đi ngược lại với các điều khoản trong “Thỏa thuận Khách hàng”, và ngược lại.

DJIA or Dow : viết tắt của chỉ số Dow Jones Industrial Average hoặc US30.

Dove : dùng để chỉ chính sách tiền tệ dễ dàng hơn hoặc lãi suất thấp hơn; đối lập với cứng rắn.

Downtrend : Xu thế giảm sút – giảm hoạt động của giá có thể được mô tả như là thấp hơn mức thấp và thấp hơn mức cao.

ECB : Ngân hàng Trung ương châu Âu.

ECN : Mạng truyền thông điện tử. Hệ thống này loại bỏ bên thứ ba trong việc thực hiện các đơn đặt hàng.

EST/EDT : Múi giờ thành phố New York (Giờ Tiêu Chuẩn Phía Đông Hoa Kỳ/Giờ ban ngày Phía Đông).

ESTX50 : Viết tắt của chỉ số Euronext 50.

European Session : Phiên Châu Âu – 07:00 GMT – 16:00 GMT (Giờ Luân Đôn).

Expiry : “hết hạn” – một chỉ thị để hủy lệnh chờ vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Expert Advisor : “Tư Vấn Của Chuyên Gia” – một chương trình được viết bởi ngôn ngữ lập trình (MetaQuotes Language 4) và thực thi trên phần mềm giao dịch của Khách hàng với mục đích giao dịch tự động trên tài khoản của Khách hàng.

Equity : “Tài Sản” – giá trị còn lại trên tài khoản của Khách hàng.

Exotic pair : cặp tiền tệ ít giao dịch.

Explicit Error : lỗi hiển nhiên” – là trường hợp mở/đóng vị thế giao dịch tại một mức giá khác biệt rất xa so với giá hiện tại của thị trường; trường hợp việc thực hiện lệnh/chỉ thị giao dịch của Khách hàng không thống nhất với lệnh/chỉ thị giao dịch theo nghĩa chung nhất.

FED : Ngân hàng Dự trữ Liên bang, Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ.

Floating Profit/Loss : Lời/lỗ đang giao động – là sự khác biệt giữa số dư và tài sản trên tài khoản của Khách hàng.

Fill : chỉ ra rằng lệnh giao dich đã được thực hiện thành công và đầy đủ.

Fill or Kill : loại lệnh mà nếu lệnh không thể được lấp đầy, thì sau đó sẽ bị hủy bỏ (bị hủy).

FOMC : Ủy Ban Thị Trường Mở Liên Bang, Ủy ban thiết lập chính sách của FED.

Foreign Exchange : Forex “FX; thị trường toàn cầu mua và bán các loại tiền tệ.

FRA40 : viết tắt của chỉ số CAC 40.

FTSE 100 : viết tắt của chỉ số UK 100.

G7 : Nhóm bảy quốc gia – Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Anh, Pháp, Ý và Canada.

G8 : G7 + Nga.

Gap : Lỗ Hổng – là một sự khác biệt đáng kể của hai lần báo giá liền nhau; có thể được thể hiện trên biểu đồ như là khoảng trắng giữa hai thanh hay là nến liên tiếp.

GDP : Tổng sản phẩm quốc nội. Tổng giá trị sản lượng, thu nhập của một quốc gia, chi phí sản xuất trong biên giới vật lý của nó.

Hawkish : dùng để chỉ chính sách tiền tệ khó khăn hơn hoặc lãi suất cao hơn; ngược lại với Dove.

Hedge : sự kết hợp của các vị thế hoặc một vị thế duy nhất làm giảm nguy cơ của các vị thế chính của bạn

Hedged margin : Số dư hedged – là số dư yêu cầu bởi MTrading để duy trì trạng thái đóng của các vị thế hedge.

HK40 / HKHI : viết tắt của Chỉ số Hang Seng.

Initial Margin (Margin) : “Số dư” – là yêu cầu của MTrading như là một hình thức đảm bảo để mở mới một vị thế giao dịch.

INX : Symbol for S&P 500 index.

Instant Execution : khớp lệnh tức thì – một phương pháp thực hiện cho phép một nhà giao dịch có thê giao dịch chính xác về giá có thể được nhìn thấy trên phần mềm này trong khi bấm Mua hoặc Bán. Phương pháp thực hiện này chỉ thực hiện lệnh khi giá được yêu cầu có sẵn. Trong trường hợp không có sẵn, các Lệnh được không được điền và nhà giao dịch được cung cấp một lựa chọn giao dịch tại giá có sẵn cùng với sự giúp đỡ của một cửa sổ requote.

JPN225 : viết tắt của chỉ số NIKKEI.

Kiwi : dùng để chỉ NZD / USD.

Leverage : đòn bẩy – một tỉ lê đòn bẩy ví dụ như là 1:100 có nghĩa là Khách hàng cần 1% để có thể giao dịch với khối lượng là 100.

LIBOR : Tỷ lệ chào bán liên ngân hàng Luân Đôn. Các ngân hàng sử dụng LIBOR như là một cơ sở cho vay quốc tế.

London Session : Phiên Luân Đôn – 08:00 – 17:00 (Luân Đôn).

Long position : khi đồng tiền cơ sở trong cặp được mua, vị thế được coi là lâu dài.

Loonie : dùng để chỉ đồng đô la Canada, còn được gọi là Quỹ.

Login : Đăng nhập – mật mã duy nhất dành cho Khách hàng .

Locked Position : Vị Thế Đóng – một vị thế giao dịch đóng bao gồm của vị thế Mua và vị thế Bán đối với cùng một đối tượng giao dịch. Số dư yêu cầu để mở một “vị thế đóng” bằng 50% tống số dư yêu cầu cần thiết để mở hai vị thế riêng lẻ.

Lot : Lô – một đơn vị giao dịch trong MetaTrader 4; đối với cặp tiền tệ, 1 lot tương đương với một hợp đồng của 100.000 đơn vị tiền tệ; đối với CFD trên cổ phiếu, một lot tương đương với một đơn vị cổ phiếu được đề cập.

Lot Size : số lượng lô – một số lượng tiền tệ cơ bản hoặc đơn vị cổ phiếu được sử dụng bởi MTrading như là khối lượng giao dịch tính trên đơn vị chuẩn (1 lô).

Margin : Số dư – giá trị tiền tệ của tài khoản, được dùng như là tài sản đảm bảo để duy trì tình trạng mở của các vị thế giao dịch của Khách hàng, theo yêu cầu của MTrading.

Margin Level : Mức độ đòn bẩy – tỉ lệ giữa tài sản/số dư đảm bảo.

Margin Trading : Giao dịch đòn bẩy – một dịch vụ giao dịch cho phép Khách hàng sử dụng công cụ đòn bẩy tài chính để có thể giao dịch với giá trị lớn hơn khoảng ký quỹ ban đầu.

Market Opening : Mở cữa thị trường – thời gian mà các công cụ giao dịch cho phép Khách hàng thực hiện giao dịch, sau cuối tuần, các ngày nghỉ lễ, những khoảng ngưng giao dịch định kỳ hoặc là máy chủ bị ngưng hoạt động.

Market Order : Lệnh thị trường – một lệnh giao dịch điện tử để mở một vị thế giao dịch tại mức giá thị trường.

MetaTrader 4 : là một phần mềm giao dịch trực tuyến bao gồm: MetaTrader 4 Client (client terminal), MetaTrader 4 Server (server), MetaTrader 4 Data Center (data:center), MetaTrader 4 Multiterminal (multiternminal), MetaTrader 4 Mobile, MetaTrader 4 Smartphone; là những phần mềm cơ bản để giao dịch tại MTrading.

Modify : Điều Chỉnh – một yêu cầu để điều chỉnh một lệnh chờ; một lệnh thay thế, hũy bỏ hoặc thay đổi mức Stop Loss hoặc Take Profit trên một vị thế mở hoặc lệnh chờ.

MTrading : một đại lý trong Hợp Đồng Chênh Lệch về vị trí ngoại tệ, chứng khoán và tương lai. Nó là một thực thể Danh sách F IFSC Belize ủy quyền

MTrading Website : Trang web MTrading tại www.mtrading.com.

Multiple Close By : một chỉ thị để đóng tất cả các vị thế bị khóa trên tài khoản của Khách hàng.

New York Session : Phiên New York – 08:00MTrading – 05:00pm (giờ New York)

Normal Market Conditions : điều kiện thị trường bình thường – đối lập với thị trường nhanh Rapid Market và không có các lỗi trên thị trường.

Open Position : “Mở vị thế “- một giao dịch Mua hoặc Bán một đối tượng giao dịch trong tài khoản của Khách hàng, đó là phần đầu của một giao dịch hoàn tất; và nghĩa vụ cho việc thực hiện một giao dịch ngược chiều sau đó; nó cũng được coi là nghĩa vụ của Khách hàng để đáp ứng các Yêu cầu Ký quỹ của MTrading để duy trì trạng thái, không cần thông báo hay yêu cầu từ MTrading, một số dư tài khoản luôn đủ để đáp ứng Yêu cầu Ký quỹ của MTrading và tỉ lệ Tài sản/ số dư tối thiểu đáp ứng tỷ lệ theo quy định của MTrading (ví dụ, lệ tối thiểu 30%).

Order : lệnh giao dịch – một chỉ thị điện từ để mở hoặc đóng các vị thế giao dịch trên tài khoản của Khách hàng trên một đối tượng giao dịch khi mà mức giá đạt đến một mức định trước.

Order Level : mức giá xác định bởi Khách hàng trong khi đặt lệnh giao dịch như là một chỉ thị để mở một vị thế giao dịch tại mức giá này dưới các điều kiện định sẵn của loại Lệnh giao dịch.

OTC : viết tắt của trên truy cập; mô tả bất kỳ giao dịch đó không phải là thực hiện thông qua một cuộc trao đổi.

Pending Order : Lệnh chờ – một chỉ thị điện tử để mở một vị thế giao dịch trong trường hợp giá đạt đến một mức giá định sẵn; Khách hàng có thể sử dụng lệnh chờ với các loại lệnh giao dịch sau: Buy Limit, Sell Limit, Buy Stop, Sell Stop.

Platform Time Zone : Múi giờ của hệ thống giao dịch – là múi giờ của máy chủ giao dịch của MTrading đồng bộ với; là múi giờ dùng để ghi lại mọi hoạt động trong file log:file. MetaTrader 4 hiện đang đồng bộ với giờ EET (GMT+2; thời gian tiết kiệm ban ngày – GMT +3).

Point : điểm – một đơn vị thay đổi giá nhỏ nhất; ví dụ như là : 0.0001 đối với EURUSD, còn được gọi là pip)

Price : 1) báo giá 2 chiều; bao gồm giá Bid và Asl; 2) vị thế mở và giá đóng cửa; 3) mức lệnh;

Price Gap : khoảng cách giá – trường hợp mức giá Mua hiện tại cao hơn mức giá Bán trước đó và ngược lại.

Quote : Báo giá – một thông tin điện tử về mức giá hiện tại được thể hiện trên phần mềm giao dịch của Khách hàng; bao gồm cả giá Mua và giá Bán.

Quotes Base : thông tin lưu trữ trên máy của của MTrading về lịch sử báo giá.

Quoting : việc báo giá – quá trình cung cấp cho Khách háng các báo giá mà MTrading chấp nhận để mua hay bán các đối tượng giao dịch trên tài khoản của Khách hàng.

Rapid Market : điều kiện thị trường đặc trưng bởi sự thay đổi giá đáng kể trong thời gian ngắn thường xuyên gây ra khoảng trống lớn giữa các giá trị báo giá liên tiếp. Thường xảy ra ngay trước khi và sau khi sự kiện quan trọng như: 1. báo cáo kinh tế trọng điểm của các nước G7; 2. báo chí Hội nghị Bộ trưởng tài chính G7 hoặc Chủ tịch ngân hàng trung ương; 3. ngân hàng trung ương quyết định về lãi suất, 4. các sự can thiệp vào thị trường; 5. các sự kiện bất khả kháng về chính trị hay tự nhiên, chiến tranh, khủng bố v..v….

Rate : 1) with reference to currency pair : base currency value in quote currency; 2) with reference to CFDs : underlying asset value.

Request : yêu cầu – 1) một chỉ thị điện tử về việc mở hoặt đóng các vị thế có sẵn, thay đổi, hũy bỏ lệnh giao dịch được đưa ra bởi Khách hàng thông qua phần mềm giao dịch đầu cuối ; 2) một yêu cầu về việc báo giá hai chiều.

Sell Limit : Bán giới hạn — một lệnh chờ để mở mới vị thế Bán trong tài khoản của Khách hàng trong trường hợp giá của một đối tượng giao dịch đạt đến một mức giá xác định; chỉ có thể thực hiện tại mức giá Mua, và phải được đặt tại mức giá lớn hơn mức giá mua hiện tại của đối tượng giao dịch đó.

Sell Position : Vị thế Bán – một vị thế mở với kỳ vọng thị trường sẽ giảm giá. Ví dụ như là Bán cặp tiền tệ, bán CFD trong trường hợp xuất hiện các mối đe dọa về an ninh.

Sell Stop : Bán dừng – một lệnh chờ để mở mới một vị thế Bán trong tài khoản của Khách hàng trong trường hợp giá của một đối tượng giao dịch cụ thể giảm đến một mức độ xác định; chỉ có thể được thực hiện tại mức giá Mua, và phải được đặt dưới mức giá mua hiện tại của công cụ giao dịch đó.

Server : “Server” – máy chủ của chương trình MetaTrader của các phiên bản 4.xx, được thiết kế để truyền các yêu cầu của từ phần mềm giao dịch đầu cuối của Khách hàng đến dealers, gửi tin tức, báo giá và xác nhận thực hiện đến Khách hàng, và ghi lại tất cả các thông tin liên quan đến quá trình giao dịch của Khách hàng, nó là một công cụ phần mềm cho việc duy trì trách nhiệm lẫn nhau giữa MTrading và Khách hàng được chính thức hóa trong Thỏa thuận Khách hàng, các chi tiết hợp đồng và yêu cầu ký quỹ.

Server Log: file : một tập tin văn bản được tạo ra bởi máy chủ MetaTrader 4 và được sử dụng để ghi lại tất cả các sự kiện liên quan đến giao dịch Khách hàng, bao gồm tất cả các cuộc đối thoại giữa các thiết bị đầu cuối Khách hàng và đại lý.

Session Gap : là khoảng trống về giá giữa lần báo giá đầu tiền của phiên giao dịch này và lần báo giá cuối cùng của phiên giao dịch trước.

Slippage : một tham số của các Expert Advisor thiết kế cho việc thiết lập sự khác biệt lớn nhất giữa các giá đặt lệnh và giá cả của các đại lý dealer, được Expert Advisor chấp nhận cho việc mở một vị thế giao dịch trong tài khoản của Khách hàng; một sự khác biệt giữa giá đặt lệnh và giá thực hiện thực tế.

Spike (Data Error) : một báo giá không chính xác được tạo ra bởi máy chủ như là kết quả của lỗi đường truyền dữ liệu; thường trông giống như một khoảng cách giá đáng kể; so với mức trước đây mà không có dấu hiệu của thị trường “nhanh”. MTrading có quyền tùy nghi, nhưng không phải là nghĩa vụ, để loại bỏ những lỗi như vậy từ cơ sở dữ liệu báo giá của mình.

Split Close : đóng một phần – là một phần của vị thế được đóng, ví dụ như là 0.5 lô của 2 lô được khớp lệnh.

Spread : sự chênh lệch giữa giá Mua và giá Bán, được tính theo điểm.

Stop Loss : một lệnh giao dịch để đóng một vị thế mở có sẵn ở mức giá xác định trong trường hợp giá di chuyển theo hướng không thuận, có thể chỉ được thực hiện tại mức giá Mua và phải được đặt tại mức giá thấp hợp mức giá Mua hiện tại ; có thể chỉ được thực hiện tại giá Bán cả và phải đượcc đặt trên giá Bán hiện hành.

Stop Out : “Ngưng giao dịch” – một sự đóng bắt buộc vị thế đang mở của Khách hàng bởi MTrading trong trường hợp tài khoản của Khách hàng không còn đáp ứng Yêu cầu Ký quỹ của MTrading.

SWAP : một số tiền điều chỉnh qua đêm được trả hoặc tính vào tài khoản của Khách hàng tại 23.59 theo múi giờ của hệ thống giao dịch, phù hợp với giá trị quy định trong chi tiết hợp đồng, được thanh toán hàng ngày cho các dịch vụ giao dịch ký quỹ.

Swissy : dùng để chỉ đồng Franc Thụy Sĩ.

Symbol : “Ký hiệu” – một đối tượng của các giao dịch điện tử, ví dụ như là các cặp tiền tệ, CFD của cổ phiếu, các đối tượng giao dịch khách trong MetaTrader 4.

Take Profit :một lệnh giao dịch để đóng một vị thế có sẵn ở trong trường hợp giá chuyển động theo hướng thuận lợi, có thể được thực hiện tại giá Mua và được đặt trên giá Mua hiện tại, đối với các vị thế Mua; có thể chỉ được thực hiện tại giá Bán và được đặt thấp hơn giá Bán hiện tại, đối với các vị thế Bán.

Thin Market : thị trường mỏng – thị trường trong những khoảng thời gian với khối lượng giao dịch thấp và số lượng báo giá ít, so với thị trường trong điều kiện bình thường, ví dụ như là từ 23.00 đến 02.00 EET (GMT+2) và khoảng thời gian trước Giáng Sinh.

Ticket : phiếu – một số duy nhất về các vị thế, lệnh đặt hoặc số dư hoạt động trong tài khoản của Khách hàng.

Trailing Stop : Lệnh dừng treo – một tùy chọn được thiết kế sẵn trong phần mềm giao dịch của Khách hàng để điều chỉnh mức giá của lệnh Stop Loss một cách tự động bằng một số lượng điểm xác định, nếu xu hướng giá thuận lợi vượt qua số lượng điểm này; chỉ hoạt động khi phần mềm giao dịch đầu cuối của Khách hàng đang kết nối với máy chủ giao dịch.

Transaction : Giao dịch — một hoạt động bao gồm hai giao dịch ngược chiều nhau đối với cùng một đối tượng giao dịch.

Transaction Size : Kích thước giao dịch – kích thước của lô nhân với số lượng lô trong giao dịch.

UK100 : viết tắt của chỉ số FTSE 100.

UK OIL : viết tắt của Brent Crude Oil.

U-Shaped Recovery : hình trong biểu đồ; tăng dần trở lại đỉnh cao trước đó sau khi suy giảm dần dần.

Uptick : một báo giá mới với giá cao hơn so với giá trước đó.

US30 : viết tắt của chỉ số Dow Jones.

US OIL : viết tắt của dầu thô WTI.

Value date : thời điểm trong tương lai mà các đối tác giao dịch tài chính đồng ý để xác định giá trị của một sản phẩm theo giá; trong trường hợp một giao dịch ngoại tệ giao ngay, đó là hai ngày làm việc bình thường sau khi một giao dịch được thỏa thuận.

V-Shaped Recovery : hình trong biểu đồ; liên quan đến một sự gia tăng mạnh đến đỉnh điểm trước sau khi giảm mạnh.

Volatility : Đo biến động giá của các công cụ tài chính theo thời gian; ủy quyền cho một thị trường hoạt động mà thể hiện các cơ hội giao dịch.

W-Shaped Recovery : hình trong biểu đồ cho thấy sự thay đổi của sự sụt giảm mạnh, tăng, giảm và kết thúc với một sự gia tăng mạnh; phần giữa của hình dạng có thể thấp hơn so với hai đỉnh giá mỗi bên.

Whipsaw : đề cập đến một thị trường biến động rất cao, nơi giá đang chuyển động tương tự như “whipsaw” tại nơi làm việc. Biến động giá tiếp theo là một chuyển động đảo ngược sắc nét và nhanh chóng.

Working order : Lệnh Dừng hoặc Hạn chế đã được đặt nhưng chưa được điền.

YOY : Cùng kỳ năm ngoái. Bất kỳ sự kiện đo lường được tái phát hàng năm. Đó là một cách phổ biến để so sánh hiệu suất của các khoản đầu tư từ một năm đến một năm khác.

Yield : tỷ lệ phần trăm dựa trên lợi nhuận thu nhập trên vốn đầu tư.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *